Đóng thuế đầy đủ luôn là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân đối với đất nước. Tuy nhiên, nhiều người hiện nay thường muốn giảm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bằng cách xin giảm trừ gia cảnh. Chế độ giảm trừ gia cảnh sẽ giúp người nộp thuế giảm bớt các khoản khấu trừ thuế TNCN.
Xem thêm: Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN
Cùng Kỹ Năng CB tìm hiểu chi tiết giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất, hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh và những vấn đề liên quan trong bài viết dưới đây nhé!
1. Giảm Trừ Gia Cảnh Là Gì?
Giảm trừ gia cảnh là số tiền người nộp thuế trừ vào thu nhập chịu thuế tính trước thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền công, tiền công của cá nhân cư trú. Bao gồm các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ cho người phụ thuộc.
2. Ý Nghĩa Của Giảm Trừ Gia Cảnh Là Gì?
Xét về khía cạnh đạo đức xã hội, việc giảm trừ gia cảnh là cực kỳ quan trọng. Đó là tạo điều kiện để người nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện nghĩa vụ tinh thần và vật chất đối với các thành viên trong gia đình. Kể từ đó, các nỗ lực đã được thực hiện để tăng cường sự đoàn kết và phát huy tinh thần hỗ trợ lẫn nhau.
Ngoài ra, thể hiện sự tôn trọng các nghĩa vụ vật chất đối với các thành viên trong gia đình và những người thân yêu là một trong những truyền thống văn hóa phổ biến ở các nước phương Đông. Vì vậy, việc quy định giảm thuế cho người phụ thuộc sẽ giúp đạt được các mục tiêu xã hội của đất nước.
Xét về khía cạnh kinh tế, mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế TNCN được trừ vào thu nhập chịu thuế. Đây là biện pháp hữu hiệu để tái tạo lực lượng lao động nộp thuế. Đồng thời tạo điều kiện để nhân viên nâng cao hiệu quả công việc hoặc ít nhất là không thấp hơn mức cũ.
3. Các Đối Tượng Được Giảm Trừ Gia Cảnh
Người nộp thuế thu nhập cá nhân
– Đối với người nộp thuế có nhiều nguồn tiền lương, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất khác thì người nộp thuế chỉ được lựa chọn cách tính giảm trừ tại một tổ chức duy nhất.
– Nếu trong năm cá nhân không có phát sinh giảm trừ gia cảnh và thời gian tính thuế chưa đủ 12 tháng thì tính giảm trừ cho 12 tháng khi đã làm thủ tục quyết toán thuế.
Người phụ thuộc của người nộp thuế
– Người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN phải đăng ký giảm trừ với cơ quan thuế và sẽ được cấp một mã số thuế riêng.
– Mỗi người phụ thuộc chỉ được khấu trừ thuế TNCN một lần trong năm tính thuế. Nếu nhiều người nộp thuế có cùng một người phụ thuộc thì việc giảm trừ gia cảnh cần phải có thỏa thuận đã đăng ký.
Tham khảo: Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự tốt nhất
4. Điều Kiện Giảm Trừ Gia Cảnh
Điều kiện giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC đối với người phụ thuộc là bố mẹ, vợ chồng, con cái hoặc người phụ thuộc là người khác (có quan hệ huyết thống hoặc người nộp thuế chịu trách nhiệm nuôi, cấp dưỡng trên pháp lý).
5. Hồ Sơ Giảm Trừ Gia Cảnh Gồm Những Gì?
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Bản sao CMND/Thẻ căn cước công dân.
- Bản sao hộ khẩu hoặc bản sao giấy đăng ký kết hôn (khi người phụ thuộc là vợ chồng).
- Các giấy tờ pháp lý xác lập mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản sao sổ hộ khẩu (nếu cùng sổ), giấy khai sinh, quyết định công nhận tình trạng cha, mẹ, con của người nộp thuế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phát và xác nhận (khi người phụ thuộc là cha mẹ hoặc con cái).
- Bản đăng ký người phụ thuộc đã điền thông tin đầy đủ.
Lưu ý: Mỗi trường hợp đối với người phụ thuộc sẽ chuẩn bị hồ sơ về giấy tờ pháp lý khác nhau, tuy nhiên bộ hồ sơ nào cũng phải có “Bản đăng ký người phụ thuộc” để trình lên cơ quan thuế.
Người phụ thuộc sẽ bao gồm nhiều đối tượng khác nhau, tuy nhiên phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật
5.1. Hồ sơ chứng minh con là người phụ thuộc
(Gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng).
*Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp CMND/CCCD (nếu có).
*Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động. Hồ sơ chứng minh gồm có:
- Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp CMND/CCCD (nếu có).
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.
*Con đang theo học tại các bậc học. Hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Giấy khai sinh.
- Bản chụp thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
*Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng
Ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con… để nộp đủ hồ sơ giảm trừ gia cảnh.
5.2. Hồ sơ chứng minh vợ hoặc chồng là người phụ thuộc
Hồ sơ chứng minh gồm có:
- Bản chụp CMND/CCCD
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Lưu ý: Trường hợp sổ hộ khẩu bị thu hồi theo quy định thì người nộp thuế sử dụng các giấy tờ khác thay thế như giấy xác nhận cư trú.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
5.3. Hồ sơ chứng minh cha, mẹ là người phụ thuộc
(Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha, mẹ nuôi)
Hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp CMND/CCCD.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
5.4. Hồ sơ chứng minh cá nhân khác là người phụ thuộc
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh
Cá nhân khác gồm: Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế; ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế; con của anh ruột, chị ruột, em ruột; người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm:
- Bản chụp CMND/CCCD.
- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định pháp luật.
Các giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của xã, phường, thị trấn nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Nếu người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Trên đây là Hồ sơ giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất. Nếu các bạn muốn được học kiến thức và kỹ năng ngành nhân sự có thê tham gia Khóa học thực hành C&B sẽ được tiếp xúc với những kiến thức, nghiệp vụ thực tế và học cách xử lý các công việc của một chuyên viên C&B theo quy trình chuyên nghiệp. Chương trình học sẽ đi từ kiến thức nền tảng đến kiến thức chuyên sâu, học lý thuyết đến đâu thực hành đến đó có thể làm việc ngày sau khi kết thúc khóa học
6. Hướng Dẫn Đăng Ký Người Phụ Thuộc Giảm Trừ Gia Cảnh
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC về thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế, quá hạn sẽ không được tính vào năm tính thuế.
Cách đăng ký giảm trừ gia cảnh qua mạng
Để đăng ký giảm trừ gia cảnh qua mạng, bạn có thể làm như sau:
- Cách 1: Truy cập website thudientu.gdt.gov.vn và tiến hành đăng ký thuế qua việc điền thông tin theo yêu cầu.
- Cách 2: Truy cập phần mềm hỗ trợ kê khai thuế và điền thông tin theo mẫu rồi gửi tới cơ quan thuế theo quy định.
7. Cách Tính Tổng Số Tiền Giảm Trừ Gia Cảnh
Cách tính giảm trừ gia cảnh thực chất là mức giảm trừ gia cảnh.
Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
TT | Đối tượng được giảm trừ | Mức giảm trừ gia cảnh |
1 | Bản thân người nộp thuế | 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
2 | Người phụ thuộc | 4,4 triệu đồng/tháng |
Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh 2023 (giảm trừ gia cảnh đối thu với thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công trong năm 2023) không thay đổi so với năm 2022.
Người phụ thuộc người nộp thuế TNCN | Thu nhập phải nộp thuế |
Người nộp thuế có 1 người phụ thuộc | > 15.400.000 đồng/tháng |
Người nộp thuế có 2 người phụ thuộc | > 19.800.000 đồng/tháng |
Theo đó, đối với mỗi người phụ thuộc thì người nộp thuế TNCN sẽ được giảm 4,4 triệu đồng mỗi tháng theo quy định về tổng số tiền giảm trừ gia cảnh.
8. Cách Tra Cứu Người Phụ Thuộc Giảm Trừ Gia Cảnh
Mọi người có thể tra cứu người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo các cách sau:
- Cách 1. Xem trên trang web “Thuế Việt Nam” http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
- Cách 2. Xem hệ thống ETAX (Thuế điện tử) http://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Cách 3. Tra cứu trên hệ thống iHTKK – website tiếp nhận tờ khai của Tổng cục Thuế http://nhantokhai.gdt.gov.vn/
- Cách 4: Đến trực tiếp cơ quan thuế để được giải đáp thắc mắc
Khi đến, bạn cần đưa thông tin về mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp để cán bộ tại cơ quan thuế có thể tra cứu thông tin và giải đáp thắc mắc.
– Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh: Mã số thuế này có thể được hỏi tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. Cần mang theo CMND hoặc CCCD khi đến cơ quan thuế.
– Đối với cá nhân chưa từng được giảm trừ gia cảnh: Có thể tra cứu mã số thuế này tại Tổng cục Thuế hoặc chi cục thuế nơi các thành viên trong gia đình đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, tạm vắng.
»» Tham khảo: Khóa Học Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chuyên Sâu
Một trong những chế độ hỗ trợ người dân trong quá trình làm việc là chính sách giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều người bỡ ngỡ về quy định giảm trừ gia cảnh. Hi vọng bài viết này có thể giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc về thuế thu nhập cá nhân giảm trừ gia cảnh.
Xem thêm:
- Thủ tục doanh nghiệp đăng ký người phụ thuộc
- [Tất Tần Tật] Cách Tính Thuế TNCN Theo Quy Định Mới Nhất
- Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Thuế TNCN đối với lao động có nhiều nguồn thu nhập